Học thử miễn phí

Easy! Fun! Fast! You can do it!

Cùng trải nghiệm ngay các khóa học đầy khác biệt cùng cơ hội nhận các tài liệu học miễn phí.

Home Học thử miễn phí Tài liệu học tập
[Thông tin Visa]

VISA ĐỊNH CƯ F-5

16/ 12/ 2019 (Hit:1,467)

 

 

 

1. Đối tượng được cấp và phạm vi hoạt động


- Người muốn sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc lâu dài mà không bị giới hạn hoạt động bởi visa


- Người đang cư trú tại Hàn Quốc trên 5 năm


- Người cư trú trên 2 năm với tư cách là con cái vị thành niên và bạn đời của người có tư cách lưu trú vĩnh viễn hoặc bạn đời của công dân Hàn Quốc


- Con cái của người có F-5 (bố hoặc mẹ) đang cư trú tại Hàn Quốc được sinh ra tại Hàn Quốc


- Người đầu tư nước ngoài với số vốn lớn và tuyển dụng từ 5 người Hàn Quốc trở lên


- Người cư trú trên 2 năm với tư cách là Kiều bào (F-4)


- Kiều bào có quốc tịch nước ngoài có đủ điều kiện nhập quốc tịch Hàn Quốc


- Người Hoa kiều sinh ra tại Hàn Quốc và sinh sống tại Hàn Quốc


- Người có học vị tiến sĩ ở nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến


- Người hoàn thành chương trình chính quy và nhận học vị tiến sĩ ở đại học Hàn Quốc


- Người có học vị cử nhân và bằng cấp trong lĩnh vực công nghệp tiên tiến


- Người có năng lực trong lĩnh vực đặc biệt


- Người có công lao đặc biệt


- Người nhận lương hưu


- Người làm việc trong ngành chế tạo trên 4 năm với tư cách được mời làm việc


- Người cư trú từ 3 năm trở lên sau khi đạt được tư cách cư trú theo thang điểm (F-2-7)


- Người duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên, là nhà đầu tư bất động sản hoặc nhà đầu tư dịch vụ công ích, vợ/chồng và con cái ở độ tuổi vị thành viên của người đó


- Người đang cư trú tại Hàn Quốc từ 3 năm trở lên với tư cách là sáng lập kỹ thuật (D-8-4)


- Người ký quỹ tại Quỹ Di dân Đầu tư cho dự án công ích từ 1,5 tỷ won trở lên và duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên



 


2. Ưu điểm khi được nhận quyền cư trú vĩnh viễn


- Không nhất thiết phải từ bỏ quốc tịch của mình


- Có thể tham gia bầu cử địa phương sau 3 năm kể từ ngày được cấp quyền cư trú vĩnh viễn


- Trong 2 năm kể từ ngày xuất cảnh nếu muốn tái nhập cảnh không cần phải nhận giấy phép tái nhập cảnh

 

 

 

3. Mất tư cách cư trú vĩnh viễn


Dù đã được nhận tư cách cư trú vĩnh viễn, nhưng nếu xảy ra một trong những lý do dưới đây thì vẫn bị tước quyền cư trú vĩnh viễn


- Người có quyết định cưỡng chế rời khỏi nơi ở


- Người được phép cư trú vĩnh viễn bằng phương pháp giả mạo hoặc bất chính


- Người đã vượt quá thời hạn được miễn giấy phép tái nhập cảnh hoặc thời hạn cho phép


- Người đã có tư cách cư trú vĩnh viễn hoặc người được kết luận là đã nhập cảnh bất hợp pháp hoặc nhập cảnh bằng hộ chiếu giả như mang tên người khác hoặc bị pháp hiện kết hôn giả

 



4. Các đối tượng nằm trong vòng hạn chế của visa F-5


- Vi phạm nghiệm trọng pháp luật Hàn Quốc, làm rối loạn trật tự - an ninh xã hội. Đặc biệt là những đối tượng từng vào tù ra tội


- Thậm chí, những đối tượng có hành vi: BUÔN MA TÚY, GIAN LẬN, ĐE DỌA HÀNH HUNG NGƯỜI KHÁC sẽ bị CẤM đổi sang VISA F-5 tại Hàn


- Trong vòng 36 tháng từ ngày nộp đơn, nếu vi phạm Luật Di Trú của Hàn thì sẽ bị hạn chế đổi sang VISA F-5. (Trừ những cá nhân bị phạt nhẹm mức phạt dưới 1.000.000 won)


- Ngoài ra, nhà đầu tư bất động sản nước ngoài nộp tài liệu giả mạo cũng sẽ không được hoan nghênh trong việc chuyển đổi sang VISA F-5




5. Điều kiện để được cấp visa F-5


- Thu nhập năm gần nhất cao hơn thu nhập bình quân đầu người của người Hàn (GNI per capita). Thu nhập bình quân của người Hàn Quốc năm 2017 là 33.636.000 KRW. GNI năm 2018 của Hàn Quốc là 34.494.000 KRW.


- Đã và đang làm việc dưới dạng 정규직 (nhân viên chính thức) tối thiểu 1 năm.


- Hiện đang lưu trú tại Hàn Quốc dưới dạng một trong các visa E1~E7 hoặc F-2 (chuyển từ các loại visa E sang) VÀ THỎA MÃN 1 TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN DƯỚI ĐÂY:


- Tốt nghiệp bậc đại học ở Hàn Quốc từ các trường đại học thuộc nhóm ngành science and engineering.


- Tốt nghiệp Thạc sĩ tại Hàn Quốc: Yêu cầu phải có tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc ít nhất là 3 năm tính từ ngày nhận bằng Thạc sĩ.


- Tốt nghiệp bậc học Tiến sĩ tại Hàn Quốc: Yêu cầu phải có tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc ít nhất là 1 năm tính từ ngày nhận bằng Tiến sĩ.


- Trường hợp không tốt nghiệp đại học ở Hàn Quốc: Yêu cầu tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các nhóm ngành Advanced Technology (첨단기술분야) như Nano (나노), IT, New material (신소재), Bio ((바이오), Digital (디지털전자), Transport & Machinery (수송및기계), Environment & Energy (환경및에너지), Technology Management (기술경영) và phải có tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc ít nhất là 3 năm trở lên, đồng thời nằm trong diện visa từ E-1 đến E-7, hoặc visa F-2 (Chuyển từ các loại visa E lên)


Lưu ý:

 

- Khi đã có visa F-5, nếu muốn rời khỏi Hàn Quốc nhưng vẫn muốn duy trì quyền lợi của loại visa này, cứ 2 năm phải nhập cảnh vào Hàn Quốc 1 lần. Nếu không, sẽ bị hủy và mất quyền lợi định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc.



 

6. Thủ tục giấy tờ


- 통합신청서 / Đơn đăng ký xin visa


- Ảnh 3,5cm x 4,5cm (Nền trắng, được chụp trong vòng 06 tháng trở lại tính đến ngày nộp hồ sơ)


- 여권 / Hộ chiếu


- 외국인등록증 / Thẻ chứng minh người nước ngoài


- Lý lịch tư pháp (Criminal Record) tại Việt Nam


※ Trừ trường hợp tốt nghiệp tiến sĩ tại Hàn Quốc HOẶC trường hợp đã nộp Lý lịch Tư pháp trước đó và liên tục cư trú tại Hàn Quốc đến thời điểm hiện tại


- (학사•석사•박사) 학위증 / Bằng đại học/ thạc sĩ/ tiến sĩ (chọn loại bằng cấp cao nhất) tại Hàn Quốc hoặc Việt Nam


- 신원보증서 / Giấy bảo lãnh của người Hàn Quốc


- 재직증명서 / Giấy chứng nhận nhân viên (Do công ty cấp)


- 사업자등록증 / Giấy đăng kí kinh doanh của công ty (Do công ty cấp)


- 고용계약서 / Hợp đồng lao động


- 소득금액증명원 / Giấy chứng nhận thu nhập: Bản phô tô chứng nhận nộp thuế thu nhập có hiện tổng thu nhập của người nộp đơn trong năm gần nhất được cấp bởi Korea Tax Office


[ Có thể in qua mạng trên HomeTax hoặc tại Minwon HOẶC có thể ra cơ quan thuế (세무서) gần nhất để xin. Nếu thời điểm nộp hồ sơ mà 소득금액증명원 của năm trước chưa có, CẦN có bản 소득금액증명원 năm trước đó và Giấy chứng nhận đóng thuế do công ty cấp của năm trước ]


- 근로소득원천징수영수증 / Biên lai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Công ty cấp)


- 소득증명을위한통장사본 / Bản sao sổ tiết kiệm chứng minh thu nhập (Xin ở ngân hàng đang sử dụng)


- 입출금내역서 / Sao kê giao dịch ngân hàng (Xin ở ngân hàng đang sử dụng)


- 임대차계약서 / Hợp đồng nhà hoặc 숙소제공확인서 / Giấy chứng nhận nhà ở


- 영주자격신청사보고서 / Khai báo thông tin thường trú nhân


- 결핵진단서/ Giấy khám lao


- 수수료 / Lệ phí: 230.000 Won. Gồm :


+ 200.000 KRW : Phí chuyển sang visa F-5


+ 30.000 KRW : Phí làm thẻ mới