Học thử miễn phí

Easy! Fun! Fast! You can do it!

Cùng trải nghiệm ngay các khóa học đầy khác biệt cùng cơ hội nhận các tài liệu học miễn phí.

Home Học thử miễn phí Tài liệu học tập
[Thông tin Visa]

VISA KỸ SƯ CHUYÊN NGHÀNH E-7

04/ 11/ 2019 (Hit:1,497)

 

VISA KỸ SƯ CHUYÊN NGHÀNH E-7

 



< Dành cho người có visa D-2 & D-10 >


 


1. Đối tượng được cấp và phạm vi hoạt động


- Người dự định tham gia vào các hoạt động làm việc chuyên môn đặc biệt được chỉ định cụ thể bởi Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo hợp đồng với các tổ chức công cộng hoặc tư nhân tại Hàn Quốc.


- Là cư dân hợp pháp với tư cách thường trú D-2 (Du học) hoặc D-10 (Xin việc).


- Người đủ điều kiện để đổi sang tư cách lưu trú khác thuộc lĩnh vực hoạt động làm việc như E-1 (Visa Giáo sư), E-2 (Visa Giảng viên ngoại ngữ), E-3 (Visa Nghiên cứu), E-4 (Visa Hỗ trợ kỹ thuật), E-5 (Visa Chuyên gia), E-6 (Visa Nghệ thuật/Giải trí), E-7 (Visa Kỹ sư chuyên nghành).


- Phải ký kết hợp đồng lao động với chủ lao động nơi sẽ tuyển dụng.


- Người sở hữu visa D-2 tức người chuẩn bị tốt nghiệp và có đủ điều kiện để đổi qua visa D-10 (Tuy nhiên, trường hợp đã tốt nghiệp đại học trở lên tại Việt Nam hoặc nước thứ 3, mà đáp ứng đủ điều kiện về nghề nghiệp, kinh nghiệm làm việc cần thiết, thì dù đang đi học vẫn có thể đổi được visa E-7).


- Visa D-4 cũng có thể đổi được qua E-7. Quy trình đổi từ visa D-4 sang visa E-7 thường sẽ đi từ D-4, lên D-2 (nếu có TOPIK 3 trở lên), rồi qua D-10 (nếu đạt 60 điểm trở lên trên tổng số 180 điểm xét theo hệ thống tính điểm), và cuối cùng là chuyển sang E-7.

 


image_01.png

 

 

 


2. Thời hạn lưu trú tối đa


- Theo thời hạn hợp đồng lao động


- Thường sẽ là 1 năm. Sau 1 năm sẽ phải đi gia hạn visa.




3. Quy định chung


- Khi xét duyệt hồ sơ được nộp, Văn phòng xuất nhập cảnh sẽ xem xét mức độ cần thiết và sự phù hợp của ứng viên dựa trên các yếu tố bao gồm cả khả năng thay thế các công dân Hàn Quốc, lợi ích quốc gia, điều kiện hoạt động kinh doanh và việc làm của người lao động nước ngoài.


- Một công ty chỉ được bảo lãnh số visa E-7 tối đa bằng 20% số nhân viên là công dân Hàn Quốc.


- Công ty hoạt động tại Hàn Quốc với ít hơn 5 nhân viên người Hàn hoặc có số lượng nhân viên E-7 lớn hơn 20% số nhân viên người Hàn Quốc, thì KHÔNG ĐƯỢC PHÉP bảo lãnh visa E-7 thêm (bao gồm dạng mời, đổi visa, thay đổi/thêm nơi làm việc).


- Tuy nhiên, nếu được giới thiệu bởi các cơ quan có thẩm quyền như KOTRA, KITA, … người đứng đầu văn phòng xuất nhập cảnh có thể cho phép công ty bảo lãnh E-7 thêm cho nhân viên người nước ngoài đến 50% (đối với công ty nằm trong ngành công nghiệp cao) và 70% (đối với công ty có thẩm quyền xuất khẩu đến những khu vực có ngôn ngữ đặc biệt) trên tổng số nhân viên là công dân Hàn Quốc.


- Các nhân viên của công ty đều phải tham gia đóng bảo hiểm tối thiểu từ 3 tháng trở lên.


- Nhằm ngăn chặn việc sử dụng lao động với mức lương thấp, Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét hồ sơ và so sánh với mức lương trung bình của người Hàn làm việc trong cùng một lĩnh vực, với cùng số năm kinh nghiệm làm việc.


※ Sẽ rất khó được cấp visa nếu mức thu nhập thấp hơn 60% lương trung bình của người Hàn trong cùng một công ty hoặc lương tháng dưới mức lương cơ bản tính theo năm.



 


4. Hồ sơ xin cấp visa


Ø  Giấy tờ cơ bản của nộp hồ sơ đề nghị cấp visa


- 출입국 통합신청서 / Đơn yêu cầu tổng hợp


- 여권용 사진 / 01 ảnh thẻ nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng


- 여권/ Hộ chiếu (Bản chính + Bản photo)


- 외국인등록증/ Thẻ chứng minh người nước ngoài


- 결핵검진확인서 / Giấy khám lao


- 체류지 입증서류 / Chứng nhận cư trú (Hợp đồng nhà hoặc giấy xác nhận cư trú)


- 학위증, 자격증, 그 외 번역관련 경력증명서 / Chứng nhận học vị, kinh nghiệm, Bằng tốt nghiệp v.v…


- 수수료/ Lệ phí:


+ Đổi visa: 100.000 KRW


+ Làm thẻ mới: 30.000KRW


+ Phí chuyển phát (Nếu có): 3.000 KRW


(Những người tốt nghiệp cử nhân hoặc cao đẳng tại Hàn thì có thể bỏ qua giấy Thư giới thiệu & chấp thuận làm việc thuộc nhóm các ngành nghề yêu cầu kinh nghiệm trên 1 năm)



Ø  Giấy tờ từ công ty


- 사업자등록증/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc


- 고용계획서/ Hợp đồng lao động (Bản gốc + Bản photo)


- 고용사유서 / Giấy trình bày lí do tuyển người nước ngoài


- 신원보증서 / Giấy bảo lãnh nhân viên


- 전년도 매출실적 / Giấy chứng nhận doanh thu năm trước


- 소득세납세사실증명서/ Giấy chứng nhận nộp thuế thu nhập


- 고용보험가입자 명부 / Danh sách tham gia bảo hiểm thất nghiệp


- 부가세과세표준증명서/ Giấy chứng nhận thuế VAT




5. Gia hạn visa E-7


Ø  Quy định về thay đổi nơi làm việc


- Trong thời hạn của hợp đồng lao động (chưa hết hạn hợp đồng), nếu công ty trong tình trạng xấu hoặc đóng cửa thì có thể thay đổi công ty.


- Người lao động nước ngoài nếu muốn thay đổi công việc của mình trong thời hạn hợp đồng thì cần có giấy 원고용주의이적동의서 / Thỏa thuận chuyển nhượng của chủ lao động ban

đầu.


Ø  Quy định về chuyển sang visa D-10 và ngược lại


- Kỹ sư chuyên ngành (E-7) có thể đổi sang visa tìm việc D-10 trong thời gian 3 tháng và được gia hạn tối đa 1 lần nữa với thời hạn là 3 tháng. Tổng thời gian D-10 tối đa là 6 tháng.


- Có thể đổi visa tìm việc D-10 sang E-7 nếu tìm được công ty đủ điều kiện.


   Nếu công ty chuyển đến đã có người lao động có visa E-7 thì bị hạn chế chuyển sang công ty này.


Ø  Hồ sơ gia hạn visa E-7


- 통합신청서/ Đơn đăng ký tổng hợp


- 여권/ Hộ chiếu


- 외국인등록증/ Thẻ chứng minh người nước ngoài


- 수수료/ Lệ phí: 60.000 KRW


- 고용계획서/ Hợp động lao động


- 개인소득금액증명/ Chứng nhận thu nhập cá nhân (Bắt buộc)


※ 소득금액증명원/ Giấy chứng nhận thu nhập cá nhân (Do cơ quan thuế cấp) hoặc 근로소득원천징수영수증/ Biên lai khấu trừ thu nhập (Do công ty cấp)


- 사업자등록증사본/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc 법인등기부등본/ Bản sao công chứng đăng ký công ty


- 신원보증서/ Giấy bảo lãnh nhân viên (Bản gốc – chỉ dành cho các nghề nghiệp sau)


{ Nhân viên bán hàng (31215), Chef và Cook (441), Designer (285), Nhân viên tiếp tân khách sạn (3922), Điều phối viên y tế (S3922), Người trồng dưa leo biển (63019), Thợ hàn tàu thủy (7430), lao động tay nghề cao [ Công nhân làm rễ (740), Công ty sản xuất và công ty xây dựng (700), Chăn nuôi tập trung (610) ] }


- 체류지입증서류/ Chứng nhận nơi cư trú (임대차계약서/ hợp đồng thuê nhà, 숙소제공확인서/ giấy xác nhận cung cấp nơi ở, 체류기간만료예고통지우편물/ thông báo hết hạn lưu trú, 공공요금납부영수증/ chứng nhận thanh toán phí tiện ích, 기숙사비영수증/ chứng nhận chi phí đóng ký túc xá v.v.)


- 고용주납세사실증명원/ Giấy chứng nhận thanh toán thuế của chủ lao động (Để xác nhận trạng thái hoạt động kinh doanh và tình trạng nợ thuế của công