Học thử miễn phí

Easy! Fun! Fast! You can do it!

Cùng trải nghiệm ngay các khóa học đầy khác biệt cùng cơ hội nhận các tài liệu học miễn phí.

Home Học thử miễn phí Tài liệu học tập
[Thông tin Visa]

VISA TÌM VIỆC LÀM D-10-1 (THEO HỆ TÍNH ĐIỂM)

28/ 10/ 2019 (Hit:1,653)

 

 

1. Đốitượng được cấp và phạm vi hoạt động


- Duhọc sinh bậc đại học, cao đẳng sau khi tốt nghiệp ở Hàn Quốc có nhu cầu ở lạixin việc.


- Ngườiđã hoàn thành chương trình học cao học


- Saukhi tốt nghiệp với visa D-2 (Visa D-4 không được đổi D-10)


-  Saukhi hết hợp đồng với visa E (E-1 ~ E-7…)


- Chophép thực tập ngắn hạn (được phép nhận lương) trước khi được nhận làm chính thứchoặc tìm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp v.v. tại Hàn Quốc 


 


 


2. Thờigian lưu trú tối đa


- 2năm


- Thờigian gia hạn 6 tháng/lần, được phép gia hạn tối đa 4 lần (Bao gồm 1 lần đổivisa lúc đầu)


- Nhữngđối tượng dưới đây được lưu trú với thời gian tối đa là 2 năm:


   • Người tốt nghiệp đại học tạiHàn Quốc trong vòng 3 năm


   • Người có kinh nghiệm trên 1năm tại 1 trong 500 doanh nghiệp lớn trên thế giới trong vòng 3 năm


   • Người tốt nghiệp 1 trong cáctrường đại học hàng đầu được bầu chọn bởi Tạp chí Time (200 trường), bởi QS(500 trường) trong vòng 3 năm


   • Người có tổng điểm trên 80 điểm(Tính theo tiêu chí hệ thống tính điểm)


   • Người đang chờ cấp hoặc đangsở hữu Bản quyền sáng chế, Bằng sáng chế tiện ích, Bằng sáng chế thiết kế


   • Người có tổng điểm trên 50 điểmtheo Hệ thống tính điểm dành cho đối tượng doanh nhân


- VisaE-7 sau khi đổi được lưu trú tối đa 6 tháng


- Trườnghợp khác: Không nằm trong phạm vi đối tượng trên, được lưu trú tối đa 1 năm.


   • Những người có tổng điểm dưới80 điểm (Tính theo tiêu chí hệ thống tính điểm)


   • Người có mục đích lưu trú để thựctập tại Hàn Quốc thì được tối đa 1 năm


     (Không được phép thực tập tạicùng một công ty / doanh nghiệp quá 6 tháng) 


 


 


3. Thựcthi chế độ tính điểm đối với visa D-10-1


 


3.1. Đốitượng được cấp và điều kiện


Ø (Trình độ học vấn và Lĩnh vực tìm việc) : Người nước ngoài có bằng cử nhân trởlên (Bao gồm bằng cử nhân tại Hàn Quốc) muốn tìm việc nằm trong nhóm ngành nghềthuộc visa E-1 ~ E-7.


Riêng với Visa Nghệ thuật/Giảitrí (E-6), sẽ không áp dụng cho visa hoạt động biểu diễn (E-6-2). Với Visa E-7dành cho lao động có chuyên môn cao thì không được đăng ký đi làm tại nướcngoài.


Ø (Yêu cầu về điểm số) : Theo bảng tính điểm cho visa D-10, cần phải đạt hơn 60điểm (trong đó có 20 điểm nằm ở các hạng mục cơ bản và 40 điểm ở các hạng mục khác)trên tổng số 180 điểm ở tất cả 


các hạng mục tính điểm. 

【 Thang điểmđổi visa D-10 theo hệ thống tính điểm 】

(Chi tiết xem ở file đính kèm) 


【 Thang điểm& Tiêu chuẩn đánh giá đổi visa D-10 theo hệ thống tính điểm 】

(Chi tiết xem ở file đính kèm)



3.2. Hồ sơ xin cấp visa


- 신청서 / Đơn xin cấp visa(Theo mẫu của phòng quản lý xuất nhập cảnh)


- 사진 / 01 ảnh thẻ


- 여권 / Hộ chiếu (Bản gốc + Bản photo)


- 신분증 / Thẻ người nước ngoài (Bản gốc + Bảnphoto)


- 성적증명서 / Bảng điểm


- 학위증 / Bằng tốt nghiệp


   • Người tốt nghiệp cao đẳngtrở lên tại Hàn Quốc: Giấy chứng nhận thành tích học tập


※ Trường hợp có xác nhận trên Hệ thống quảnlý thông tin xuất nhập cảnh (Hệ thống quản lý thông tin du học sinh) sẽ được miễn.


   • Người tốt nghiệp đại họccó tiếng trên thế giới: Giấy chứng nhận thành tích học tập


※   Chỉ cần nộp một trong các giấy tờ sau: 졸업(예정)증명서 / Giấy chứng nhận (chuẩn bị) tốt nghiệp, Bằng tốt nghiệp,Giấy chứng nhận sẽ nhận bằng tốt ngiệp.


- 근무경력증빙서류 / Giấy chứng nhậnkinh nghiệm làm việc (Nếu có)


※   Yêu cầu ghi rõ thời gian công tác, nơicông tác, ngành nghề công tác v.v. trong giấy chứng nhận (Hoặc 재직증명서 / Giấy chứng nhân công tác)


- 국내연수활동증빙서류 / Giấy chứng nhận hoạtđộng tu nghiệp tại Hàn Quốc (Nếu có)


※ Giấy chứng nhận được cơ quan đào tạo cấp,có nêu rõ nội dung chương trình đào tạo, thời gian đào tạo, có hoàn thành đượcchương trình đào tạo hay không v.v.


    • Nếu theo chương trìnhnghiên cứu tại cơ quan nghiên cứu: Giấy chứng nhận hoàn thành


    • Nếu theo chương trình đàotạo tại cơ quan đào tạo: Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo


    • Sinh viên trao đổi: Giấychứng nhận theo học chương trình trao đổi do nhà trường cấp


- Bằng TOPIK (Còn thời hạn hiệu lực) hoặcKIIP 이수증빙서류 / Giấy chứng nhậnhoàn thành chương trình Hội nhập xã hội (KIIP)


- 체류지입증서류 / Giấy chứng nhận nơicư trú (Hợp đồng nhà hoặc Giấy xác nhận cư trú)


- Giấy khám lao


- 구직활동계획서 / Kế hoạch tìm việctrong thời gian 6 tháng tới


- 고용추천서 / Giấy giới thiệu củagiáo sư hướng dẫn yêu cầu nêu rõ mục đích cần gia hạn để tìm việc (Nếu có)


- 관계중앙행정기관장추천 / Giấy chứng nhậnkinh nghiệm làm việc giỏi, lương cao do chính phủ cấp (Nếu có)


- 수수료 / Lệ phí xin cấp visalần đầu: 130.000 KRW


- Có nhiều trường hợp, Văn phòng Quản lýxuất nhập cảnh sẽ yêu cầu chứng minh tài chính với số tiền tối thiểu là4.200.000 KRW cho giai đoạn xin cấp visa D-10.


(Có thể ra ngân hàng xin Giấy chứng nhậnsố dư tài khoản (은행잔액증명서), hoặc Lịch sử giao dịch (입출금내역서) trong vong 03 tháng gần nhất cho lầnđầu tiên. 




3.3. Hồ sơ gia hạn visa


- 통합신청서 / Đơn yêu cầu tổng hợp,có dán ảnh 3.5x4.5cm nền trắng, chụp trong 6 tháng trở lại


- 여권 / Hộ chiếu (Bản gốc +Bản photo)


- 외국인등록증 / Chứng minh thư ngườinước ngoài (Bản gốc + Bản photo)


- 구직활동계획서 / Kế hoạch tìm việc(Nêu rõ lịch sử tìm việc trong 6 tháng trước và kế hoạch tìm việc trong 6 thángtiếp theo)


- 성적증명서 / Giấy chứng nhậnthành tích hoặc 국가기술자격증 / chứng chỉ kỹ thuậtquốc gia (Chỉ áp dụng với đối tượng tốt nghiệp cao đẳng tại Hàn Quốc)


- 체류경비입증서류 / Giấy chứng minh tàichính (Bao gồm Bản kê sao tài chính 

 

– 은행거래내역 / Giấy chứng nhậndanh sách giao dịch ngân hàng trong 6 tháng trước và 은행잔고증명서 / Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đảm bảo sinhhoạt phí trong 6 tháng tiếp theo – Số tiền chứng minh tối thiểu là 4.200.000KRW)


※ Về các khoản giao dịch không minh bạch:Người nộp đơn có nghĩa vụ làm rõ và khai báo đầy đủ. Trường hợp không chấphành, sẽ không được gia hạn visa trong lần tiếp theo, không được tái nhập cảnh vàoHàn Quốc sau khi xuất cảnh.


VD: Nếu bố/mẹ hoặc vợ/chồng chuyển tiềntừ Việt Nam sang để hỗ trợ, cần phải có Giấy chứng minh của người chuyển, Giấyxác nhận quan hệ giữa người chuyển và người nhận tiền…


- 체류지입증서류 / Giấy chứng nhận nơicư trú


- Ngoài ra, còn các giấytờ, tài liệu có thể chứng minh đã tích cực tìm việc trong 6 tháng trước


VD: Hồ sơ, Email traođổi, danh thiếp của công ty đã liên lạc và tham gia phỏng vấn tìm việc hoặc Giấychứng nhận đang thực tập tại một công ty nào đó… 



 


 


4. Đăng kýthực tập (intern)



a. Đối tượngđăng ký


Người nước ngoài có ýđịnh xin thực tập tại các doanh nghiệp v.v. trong thời gian tìm việc với tưcách lưu trú D-10-1 sau khi hoàn tất đăng ký thẻ người nước ngoài.


* Ngay cả khi chưa đăngký thẻ người nước ngoài, vẫn phải khai báo khi phát sinh lý do khai báo (cân nhắctheo mục đích của pháp chế v.v.) trong thời gian đăng ký thẻ người nước ngoài(trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh).



b. Yêu cầu& Tiêu chí đánh giá


- Khai báo hoạt động: Phảikhai báo với cơ quan có thẩm quyền trong vòng 14 ngày kể từ ngày phát sinh lýdo khai báo.


- Thời gian hoạt động: Ngườicó visa D-10 được phép tìm việc, thực tập v.v. trong vòng 6 tháng


- Tiền lương hoạt động: Phảiđược nhận lương theo hợp đồng lao động từ mức lương tối thiểu trở lên tính theogiờ


- Lĩnh vực hoạt động: Nhómngành nghề được quy định cho visa E-1 ~ E-7 (Không bao gồm làm việc bán thờigian thông thường)


- Cơ quan hoạt động: Chỉchấp nhận các công ty hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện thuê người lao động đượcquy định cho visa E-1 ~ E-7


- Thời gian làm việc: 8giờ/ngày (40 giờ/tuần)


c. Trường hợptừ chối hồ sơ gia hạn


- Công việc thực tậpkhông đủ điều kiện hoặc ký hợp đồng thực tập / thử việc với doanh nghiệp / côngty không đủ điều kiện thuê người nước ngoài.


- Công ty / doanh nghiệpthuê người nước ngoài về thực tập trong 6 tháng vượt quá số lượng (tỷ lệ) chophép (Ngoại trừ trường hợp thông qua kỳ thực tập để tuyển nhân viên người nướcngoài đó).


- Người có visa D-10 cólịch sử tổng thời gian thực tập / thử việc vượt quá 6 tháng.



d. Hồ sơđăng ký


- 외국인등록사항변경신고서 / Đơnkhai báo thay đổi hạng mục đăng ký người nước ngoài


- 연수(인턴) 계약서 / Hợpđồng thực tập / thử việc