Không gian cho các học viên cùng thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ và khích lệ tinh thần lẫn nhau.
1. 답답해!–Bức bối quá!
VD:
_이거 어떻게 켜는 거야?
Cái này mở như thế nào vậy?
_내가 백 번이나 가르쳐 준 것 같은데. 아이구 너무 답답해.
Mình
dạy phải đến cả trăm lần rồi đấy.
Ôi, bực quá đi mất!
2. 말로만 하지마!–Đừng chỉ nói không!
VD:
_엄마 내가 다음 달부터 진짜 열심히 공부할게.
내 방도 내가 청소하고…
Mẹ ơi, từ tháng sau con sẽ học tập chăm chỉ và tự dọn phòng nữa…
_알았어. 말로만 하지마.
Biết rồi! Con đừng chỉ nói không nhé!
3. 대단하네!–Giỏi quá!
VD:
_그 친구 낮에 아르바이트하고,
밤에 공부하는데 이번 학기 전교 1등이야.
Bạn ấy ngày thì làm them, đêm thì học. Vậy mà học kỳ này đứng nhất toàn trường
đấy!
_정말 대단하다!
Thật là giỏi quá!
4. 유감스럽다–Rất lấy làm tiếc
VD: _저희 할머니 어제 돌아가셨어요.
Bà của tôi mới mất hôm qua rồi!
_유감스럽습니다. 삼가 고인의 명복을 빕니다.
Tôi rất lấy làm tiếc. Cầu cho hương hồn cụ yên nghỉ nơi chín suối.
5. 그녀에게 미련이 남는다–Vẫn còn luyến tiếc cô ấy
VD:
_너 왜 내가 해 준 소개팅 안 가?
Sao hôm qua cậu không đến buổi gặp mặt
mà mình đã giới thiệu.
_미안해. 아무래도 내가 전 여자친구한테 미련이 남은 것 같아.
Xin lỗi cậu. Hình như mình vẫn còn lưu luyến bạn gái cũ.
6. 나바가지썼어–Mình bị mua hớ
VD: _와. 가방이 예쁘다. 언제 산 거야?
Ôi, cái cặp đẹp thế! Cậu mua lúc nào đấy?
_동대문에서 샀는데 어때? 그런데 아무래도 바가지쓴 것 같아.
Nhìn được đúng không? Mình mua ở chợ Dongdaemun. Nhưng hình như bị mua hớ rồi!
7. 켠디션이 안 좋다–Cảm thấy không được khỏe
VD: _퇴근하면 뭐해? 나랑 같이 영화 보려 갈래?
Tan làm cậu sẽ làm gì? Đi xem phim với mình không?
_미안. 나 집에 빨리 가고 싶어. 오늘 컨디션이 안 좋아.
Xin lỗi. Mình muốn về nhà sớm. Hôm nay mình thấy không được khỏe.
**Nguồn: thongtinhanquoc.com